Cá mú là một trong những loại cá biển rất ngon và giàu dinh dưỡng, cho nên giá bán của nó cũng thuộc dạng đắt đỏ hơn nhiều so với một số loại cá biển khác. Bạn có đang muốn biết giá cá mú bao nhiêu 1kg không? Nếu quan tâm vấn đề này thì mời xem bài viết dưới đây của Thegoicayla.vn để rỏ chi tiết nhé!
Đôi nét về cá mú?
Cá mú là cá gì?
Cá mú được biết đến với tên gọi khác là cá Song – một loại cá biển có hương vị thơm ngon và bổ dưỡng. Chúng là một trong các loài cá có hình dạng vô cùng kỳ quái với nhiều đặc điểm hình dáng độc lạ khác nhau, với nhiều chủng loại khác nhau.
Loài cá này có tập tính thường sống trong các hốc đá, rạn san hô hay các khu vực đá ngầm. Chúng chủ yếu phân bố nhiều tại các vùng biển ấm trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Cá mú có sở thích di cư vào các mùa trong năm, màu hè chúng có xu hướng di chuyển khu vực ven bờ, nhưng mùa đông sẽ di cư xa bờ.
Đặc điểm của cá mú
Cá mú nói chung rất đa dạng về kích thước do chúng có nhiều chủng loại khác nhau. Có những loài có kích thước lớn, trọng lượng có thể đạt từ trên 12kg/con. Nhưng có loài trọng lượng rất bé như cá mú chuột, trọng lượng tối đa chỉ tầm 1kg.
Cá mú là động vật ăn thịt cho nên cấu tạo hàm rang của chúng theo kiểu hình răng cưa rất sắc nhọn.
Miệng rất rộng hơi chếch và hàm dưới của cá mú hơi nhô ra phía trước so với hàm trên. Điều này để phù hợp với tập tính săn mồi của loài cá này.
Thân hình cá mú được đánh giá là không cân đối, phần đầu thường to hơn rất nhiều so với phân thân và đuôi thuôn dài lại theo kiểu hình chóp.
Màu da của loài cá này vô cùng nổi bật với nhiều họa tiết hoa văn khác nhau, mỗi loại cá mú khác nhau thì có mỗi hoa văn tương ứng khác nhau. Thậm chí có loài còn thay đổi màu sắc da theo môi trường như cá mú mặt quỷ.
Điểm độc lạ nữa của loài cá mú là chúng thuộc loài cá lưỡng tính, vì chúng có khả năng thay đổi giới tính trong một chu kỳ sinh sống. Thường lúc mới sinh là giống đực nhưng khi lớn lên chúng chuyển sang giống cái.
Cá mú có mấy loại?
Cá mú là loài cá biển có rất nhiều chủng loại, mỗi loại đều mang đặc điểm đặc trưng riêng về màu sắc da, kích thước, trọng lượng hay vùng biển phân bố.
Dưới đây là một số loại cá mú thường gặp như:
+ Cá mú đỏ
+ Cá mú Bông
+ Cá mú Sao
+ Cá mú mặt Quỷ
+ Cá mú nghệ
+ Cá mú Cọp
+ Cá mú chuột
+ Cá mú ruồi
+ Cá mú Trân Châu
+ Cá mú gàu
+ Cá mú vàng
Giá cá mú bao nhiêu 1kg?
Cá mú có rất nhiều loại với nhiều kích cở, trọng lượng khác nhau. Tùy theo đặc tính mỗi loại và kích thước lớn hay bé mà giá thành cá mú có sự chênh lệch nhau.
Hiện nay giá cá mú trên thị trường dao động ở mức 250.000 – 1.500.000 đồng/kg tùy theo từng chủng loại cá và từng size cá lớn hay bé.
Bảng giá cá mú biển trên thị trường hiện nay:
Tên mặt hàng | Thị trường | Giá dao động | Đơn vị tính |
Cá mú, cá song | Hà Nội | 280.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Tp HCM | 280.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Đà Nẵng | 250.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Hải Phòng | 250.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | An Giang | 230.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bà Rịa Vũng Tàu | 220.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bắc Giang | 260.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bắc Cạn | 280.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bạc Liêu | 230.000 – 1.430.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bắc Ninh | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bến Tre | 230.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bình Định | 240.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bình Dương | 260.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bình Phước | 260.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Bình Thuận | 240.000 – 1.460.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Cà Mau | 240.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Cao Bằng | 290.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Đắk Lắk | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Đắk Nông | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Điện Biên | 290.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Đồng Nai | 240.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Đồng Tháp | 240.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Gia Lai | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Hà Giang | 290.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Hà Nam | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Hà Tỉnh | 250.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Hải Dương | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Hòa Bình | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Hưng Yên | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Khánh Hòa | 220.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Kiên Giang | 220.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Kon Tum | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Lai Châu | 290.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Lâm Đồng | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Lạng Sơn | 290.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Lào Cai | 290.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Long An | 250.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Nam Định | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Nghệ An | 240.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Ninh Thuận | 220.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Phú Thọ | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Quảng Bình | 230.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Quảng Nam | 220.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Quảng Ngãi | 220.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Quảng Ninh | 240.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Quảng Trị | 230.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Sóc Trăng | 250.000 – 1.450.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Sơn La | 290.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Tây Ninh | 240.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Thái Bình | 250.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Thái Nguyên | 250.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Thanh Hóa | 240.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Thừa Thiên Huế | 230.000 – 1.430.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Tiền Giang | 250.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Trà Vinh | 250.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Tuyên Quang | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Vĩnh Long | 250.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Vĩnh Phúc | 270.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Yên Bái | 280.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Phú Yên | 220.000 – 1.400.000 | Vnđ/kg |
Cá mú, cá song | Cần Thơ | 240.000 – 1.500.000 | Vnđ/kg |
Mua cá mú ở đâu rẻ?
Là một loại các vô cùng ngon và giá thành cũng khá đắt đỏ, cho nên cá mú không được bán thông dụng ngoài chợ như một số loài cá biển khác như cá nục, cá chuồn, cá ngừ, cá trích,… Bạn muốn mua cá mú thì phải đến các chợ hải sản lớn, hay các cửa hàng chuyên kinh doanh hải sản biển thì mới mua được.
Để các bạn có thể dễ dàng mua được cá mú thì chúng tôi xin giới thiệu một số cửa hàng hải sản uy tín có bán loại cá này dưới đây, các bạn có thể tham khảo nhé:
Quán hải sản Bé Mặn
Add: Lô 14 Hoàng Sa, Q. Sơn Trà, Tp Đà Nẵng.
Quán Trung Gia Seafood
Add: Số 64 Võ Nguyên Giáp, Q. Sơn Trà, tp Đà Nẵng.
Quán hải sản bà Thôi
Add: Số 96 Lê Đình Dương, Q. Hải Châu, Tp Đà Nẵng.
Hải Sản Hồ Xanh
Add: Số 83 Tản Đà, Q. Thanh Khê, Tp Đà Nẵng.
Hải sản Ông Giàu
Add: TT Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
Add 2: Hiệp Bình Phước, Tp Thủ Đức, Tp HCM.
Hiếu hải sản
Add 1: 62D/27 Nguyễn Hồng, P.11, Q. Bình Thạnh, Tp HCM.
Add 2: 15 Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội.
Hải sản Trung Nam
Add: 508/6 Trường Chinh, P.13, Q.Tân Bình, Tp HCM
Hải sản xanh
Add: Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Hải sản tươi sống Thủy Triều
Add: Số 32 Võ Thị Sáu, P.Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai.
Gia đình hải sản
Add: Số 57 đường Hạ Đình, Q. Thanh Xuân, tp Hà Nội.
Nha Trang Seafoods
Add: 46 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Lộc Thọ, tp Nha Trang.
Nhà hàng hải sản Cao Lộc
Add: 24 đường Cù Huân, P.Vĩnh Thọ, Tp Nha Trang.
Nhà hàng hải sản Nhật Phong 3
Add: 42 đường Cù Huân, P.Vĩnh Thọ, Tp Nha Trang.
Cá mú làm món gì ngon?
Cá mú rất dễ chế biến thành vô số các món ăn ngon và hấp dẫn phải kể đến như: Cá mú hấp gừng hành, cá mú kho tộ, các mú hấp bia, cá mú nấu canh chua, cá mú nướng bơ chanh, cá mú nướng giấy bạc, cá mú kho tiêu, cá mú hấp xì dầu, cá mú hấp kiểu Hồng Kong,…
Cá mú có nuôi được không?
Các bạn đã biết cá mú là một loài cá biển, hơn nữa chúng có những tập tính vô cùng khác biệt với một số loại cá khác như di cư theo mùa hay thích sống trong các hốc đá, rạn san hô,… Điều này khiến cho nhiều người nghỉ cá mú không thể nuôi được.
Nhưng các bạn đã lầm tưởng rồi, đó là chuyện của nhiều năm về trước, còn với khoa học công nghệ phát triển như hiện nay thì người ta có thể nuôi cá mú bằng lồng bè và đã thành công ở nhiều địa phương rồi.
Về kỹ thuật nuôi cá mú thì chúng tôi nói sơ qua một số điểm như: bạn cần chọn các vùng biển eo biển, vịnh hay phá, nơi có ít gió bão, sóng êm nhẹ. Nhiệt độ nước tầm 20 độ trở lên, độ mặn đảm bảo nằm trong khoảng 10 – 33 phần nghìn.
Chú ý chọn điểm nuôi dễ quan sát, theo dõi và bảo vệ, thuận tiện trong việc chăm sóc và khai thác. Độ sâu mực nước khuyến cáo từ 2,5 – 3m và lưu tốc từ 0,2 – 0,4 m/giây. Lồng nuôi cá mú có thể bằng lồng lưới hay lồng tre đều được. Lồng được treo trên 4 cọc đóng xuống nền đáy theo hình vuông. Lồng đặt cách đáy từ 0,4 – 0,5 m là tốt nhất.
Mật độ thả nuôi cũng vô cùng quan trọng. Bạn cần xác định vùng nước nuôi phải đảm bảo đủ điều kiện về ô xy, nước sạch và đủ thức ăn. Mật độ thả nuôi từ 15 – 35 con/m3. Không nên thả nuôi quá dày sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cá, làm giảm hiệu quả, năng suất nuôi.
Hy vọng, với những thông tin mà Thegioicayla.vn đã chia sẽ về giá cá mú trên thị trường hiện nay đã giúp cho các bạn có cái nhìn đúng đắn về tình hình giá cả loại cá đắt đỏ này. Chúc các bạn có được lựa chọn tốt nhất về giá cả và có thể cùng gia đình, bạn bè, người thân thưởng thức món ăn ngon từ cá mú nhé.
Mời xem thêm: